Báo cáo kết quả chiến dịch
Báo cáo kết quả chiến dịch
Last updated
Was this helpful?
Báo cáo kết quả chiến dịch
Last updated
Was this helpful?
1, Số cuộc gọi hiện tại
Số cuộc gọi hiện tại : Số cuộc gọi đang quay số với khách hàng
Đang xử lý: Số lượng cuộc gọi đang xử lý
Đang hội thoại: Số cuộc gọi đang trả lời( đang call với khách) chỉ tính những cuộc đã kết nối được với khách hàng
2, Thống kê ngày ( realtime trong ngày)
Cuộc gọi kết nối thành công: cuộc gọi đã kết nối được với khách hàng ( không tính khách hàng nghe máy hay không chỉ cần kết nối thành công được với khách hàng là được tính. Tính cả lặp số lần stop/start lại chiến dịch). Bắt đầu tăng khi kết nối cuôc gọi
Khách hàng đã trả lời: số cuộc khách hàng đã trả lời cuộc gọi kết nối thành công
Phiên chạy: Phiên chạy là một chu kỳ hoặc thời gian hoạt động mà hệ thống SmartDialer thực hiện các cuộc gọi tự động theo một chiến dịch hoặc kịch bản cụ thể
Cuộc gọi lỗi: cuộc gọi không kết nối được với khách hàng: xử lý lỗi từ đầu hoặc lỗi giữa chừng
Số khách hàng đã gọi : số khách hàng đã gọi trong chiến dịch ( ví dụ chiến dịch có 100 khách hàng mà đã quay được 20 số rồi)
Thời gian bắt đầu: thời gian bắt đầu chạy phiên chạy
3, Tổng kết dữ liệu chiến dịch
Cuộc gọi : tổng số lượng cuộc gọi (tính cả số cuộc gọi bật tắt chiến dịch, và số cuộc gọi quay đầu số gọi lại)
Thành công : số cuộc gọi thành công
Bận máy: Số cuộc gọi khách hàng từ chối nghe điện thoại
Không liên lạc được : số cuộc không kết nối được với khách hàng
Khách hàng : tổng số lượng khách hàng mà chiến dịch đã thực hiện cuộc gọi
Thành công: số khách hàng liên hệ thành công
Bận máy: số khách hàng bận máy
Không liên lạc được : số khách hàng không liên hệ được
Báo cáo tổng quan của chiến dịch sau tất cả các lần chạy tính đến thời điểm xem báo cáo
Ngày: Ngày thực hiện chiến dịch
Số gọi đến: số điện thoại đã gọi cho khách hàng
Khách hàng: Tên khách hàng đã gọi ra
Hotline: Đầu số khai báo trên hệ thống gọi ra cho khách hàng
Tình trạng: tình trạng gọi ra cho khách hàng. Mã 200 là kết nối đến khách hàng thành công, các mã khác là kết nối đến khách hàng thất bại
Thời lượng (giây): thời gian gọi ra cho khách hàng, đơn vị tính bằng giây
Ngày: Ngày thực hiện chiến dịch
Số gọi đến: số điện thoại đã gọi cho khách hàng
Khách hàng: Tên khách hàng đã gọi ra
Hotline: Đầu số khai báo trên hệ thống gọi ra cho khách hàng
Tình trạng: tình trạng gọi ra cho khách hàng. Mã 200 là kết nối đến khách hàng thành công, các mã khác là kết nối đến khách hàng thất bại
Thời lượng (giây): thời gian gọi ra cho khách hàng, đơn vị tính bằng giây
Nhánh IVR: Tên nhánh khách hàng đã bấm lựa chọn khi hệ thống gọi ra cho khách hàng
Dữ liệu người nghe tương tác: dữ liệu khách hàng đã bấm phím khi hệ thống gọi ra cho khách hàng
Nhân sự: Agent trong hệ thống
Số cuộc gọi/thành công/ Thất bại: Tổng số cuộc gọi/Số cuộc gọi thành công/Số cuộc gọi thất bại
Số khách hàng/thành công/thất bại: Tổng số khách hàng đã gọi/kết nối đến khách hàng thành công/kết nối đến khách hàng thất bại
Số phút gọi: Tổng số phút gọi
Số phút trung bình/khách hàng: số phút trung bình gọi ra/1 khách hàng
Khi dùng api đổ dữ liệu vào chiến dịch những dữ liệu chưa được xử lý xong( chưa gọi hết dữ liệu đổ vào) và người dùng ấn stop chiến dịch thì hiển thị thông báo trên